10. Cho 32,5 gam Zn tác dụng với 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%
a) Viết PTPƯ xảy ra.
b) Tính thể tích khí H¬2 (đktc) thu được sau phản ứng.
c) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m.
cho 100 gam dung dịch axit axetic tác dụng vừa đủ với kim loại magie. cô cạn dung dịch sau phản ứng người ta thu được 7,1 gam muối khan
a. tính thể tích khí được sinh ra ở đktc ?
b. tính C% của dung dịch axit CH3COOH đã dùng
c. cho toàn bộ lượng axit trên tác dụng với 6,9 gam rượu etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng .tính khối lượng este thu được ? biết hiệu suất của phản ứng este hóa là 80%
\(a,n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{7,1}{142}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\uparrow\)
0,1<----------------0,05-------------->0,05
\(\rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ b,C\%_{CH_3COOH}=\dfrac{0,1.60}{100}.100\%=6\%\)
\(c,n_{C_2H_5OH}=\dfrac{6,9}{46}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[H_2SO_{4\left(đặc\right)}]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
bđ 0,1 0,15
pư 0,1 0,1
spư 0 0,05 0,1
\(\rightarrow m_{este}=0,1.80\%.88=7,04\left(g\right)\)
Cho 20.3 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al tác dụng với dd h2so4 10%(có dư). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Y và V lít khí bay ra ở đktc. Cô cạn dung dịch Y thu được 65.9 gam hỗn hợp 2 muối khan.
a. tính giá trị V.
b. tính thành phần % theo khối lượng mỗi KL trong X.
c.Tính m dung dịch h2so4 cần dùng.
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(\text{Đ}K:a,b>0\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
a------>a---------->a----------->a
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
b----->1,5b--------->0,5b------->1,5a
=> \(\left\{{}\begin{matrix}65a+27b=20,3\\161b+0,5a.342=65,9\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
=> \(V=V_{H_2}=\left(0,25+0,15.1,5\right).22,4=10,64\left(l\right)\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,25.65}{20,3}.100\%=80,05\%\\\%m_{Al}=100\%-80,05\%=19,95\%\end{matrix}\right.\)
c) \(m_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{\left(0,25+1,5.0,15\right).98}{10\%}=465,5\left(g\right)\)
Cho 11,3 gam hỗn hợp Mg, Al và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu được 6,72 lit khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là
Bảo toàn nguyên tố ta có
\(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0.3\) (mol)
Sau khi cô cạn dd ta được : ion kim loại : 11,3g và SO42- 0.3 mol
⇒ m = 30.5 g
Bài 18: Cho 8,125 gam Zn tác dụng với 100 gam dung dịch HCl 18,25%. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính thể tích khí và khối lượng H2 (đktc) thu được sau phản ứng. c) Tính nồng độ C% các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
\(n_{Zn}=\dfrac{8,125}{65}=0,125\left(mol\right)\\ m_{HCl}=\dfrac{100.18,25}{100}=18,25\left(g\right)\\
n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\\ pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,125 0,125 (mol )
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\\
\)
\(C\%=\dfrac{8,125}{8,125+18,25}.100\%=30,8\%\)
Bài 18:
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{8,125}{65}=0,125\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=100.18,25\%=18,25\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,125}{1}< \dfrac{0,5}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0,125.2=0,25\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,125\left(mol\right)\\n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,25\left(mol\right)\)
Có: m dd sau pư = 8,125 + 100 - 0,25 = 107,875 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,125.136}{107,875}.100\%\approx15,76\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,25.36,5}{107,875}.100\%\approx8,46\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2↑`
`0,125` `0,25` `0,125` `0,125` `(mol)`
`b)n_[Zn] = [ 8,125 ] / 65 = 0,125 (mol)`
`n_[HCl] = [ [ 18,25 ] / 100 . 100 ] / [ 36,5 ] = 0,5 (mol)`
Ta có: `[ 0,125 ] / 1 < [ 0,5 ] / 2`
`-> Zn` hết, `HCl` dư
`=> V_[H_2] = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l)`
`=> m_[H_2] = 0,125 . 2 = 0,25 (g)`
`c)m_\text{dd sau p/ứ} = 8,125 + 100 - 0,25 = 107,875 (g)`
`=> C%_[ZnCl_2] = [ 0,125 . 136 ] / [ 107,875 ] . 100 ~~ 15,76%`
`=> C%_[HCl(dư)] = [ ( 0,5 - 0,25 ) . 36,5 ] / [ 107,875 ] . 100 ~~ 8,46%`
Hoà tan 9,75g Zn vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1,8 M và H2SO4 1,5M, sau phản ứng thu được V lít khí NO ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính V và m?
Hoà tan 9,75g Zn vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1,8 M và H2SO4 1,5M, sau phản ứng thu được V lít khí NO ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính V và m?
Hoà tan 9,75g Zn vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1,8 M và H2SO4 1,5M, sau phản ứng thu được V lít khí NO ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính V và m?
Hoà tan 9,75g Zn vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1,8 M và H2SO4 1,5M, sau phản ứng thu được V lít khí NO ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính V và m?
Ta có : \(n_{HNO_3}=4n_{NO}=0,18\left(mol\right)\)
=> \(n_{NO}=0,045\left(mol\right)\Rightarrow V_{NO}=1,008\left(l\right)\)
\(n_{NO_3^-\left(taomuoi\right)}=3n_{NO}=0,135\left(mol\right)\)
\(m_{muối}=m_{Zn}+m_{NO_3^-\left(taomuoi\right)}+m_{SO_4^{2-}}=32,52\left(g\right)\)
Cho m gam Fe tác dụng hết với H2SO4 (đặc/nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,11 mol khí SO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 65m/21 gam muối khan. Nếu cho NaOH dư vào X thì lượng kết tủa thu được là:
A. 7,92 gam
B. 8,78 gam
C. 9,04 gam
D. 8,12 gam